Các loại thép hiện nay trên thị trường đều tuân theo một tiêu chuẩn cụ thể, trải qua kiểm định chi tiết và quá trình sản xuất phức tạp. Đồng thời, chúng phải được gán nhãn với mã số riêng biệt gọi là “mác thép”. Vậy, mác thép là gì và có những loại mác thép nào thường được sử dụng trong công trình xây dựng?
Mác thép là gì ?
Mác thép là khái niệm dành riêng cho ngành công nghiệp thép, dùng để biểu thị khả năng chịu lực của sản phẩm thép. Nó thể hiện mức độ chịu lực của thép và cho biết liệu sản phẩm thép đó có khả năng chịu lực lớn hay nhỏ.
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại mác thép phổ biến như SS400, S45C, CT3, Q235, 390, CII, CIII, P20, A36, Gr60, Grade460, SD49 (CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V và nhiều loại khác. Loại mác thép được sử dụng phụ thuộc vào tiêu chuẩn cụ thể của sản phẩm thép, bao gồm cả tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia. Trong bối cảnh chất lượng thép xây dựng ngày càng được đặt lên cao và sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, việc lựa chọn mác thép thích hợp là quan trọng để đảm bảo tính đúng đắn và an toàn cho công trình xây dựng.
Mỗi ký hiệu mác thép gắn liền với “tiêu chuẩn sản xuất” của sản phẩm thép đó và mang ý nghĩa đặc biệt. Dưới đây là một số tiêu chuẩn mác thép mà bạn cần tìm hiểu khi đưa ra quyết định chọn loại thép phù hợp cho dự án xây dựng của mình.
Các loại mác thép thường được sử dụng
Có nhiều loại mác thép được sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng và kết cấu. Dưới đây là một số ví dụ:
- Thép Xây Dựng: Trong lĩnh vực xây dựng, các mác thép thường được sử dụng bao gồm SD295, SD390, CII, CIII, Gr60, Grade 460, SD49 (CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.
- Thép Kết Cấu: Tại thị trường Việt Nam, các mác thép thường được sử dụng cho kết cấu gồm SS400, Q235, Q345B, hoặc có thể thấy các ghi chú trên bản vẽ như CCT34, CCT38.
Tại sao lại có nhiều loại mác thép khác nhau?
Điều này là do có nhiều tiêu chuẩn sản xuất áp dụng cho thép và mỗi tiêu chuẩn sẽ được ký hiệu riêng. Tiêu chuẩn này có thể là Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN, tiêu chuẩn Nhật Bản JIS, tiêu chuẩn Nga và nhiều tiêu chuẩn khác. Mỗi tiêu chuẩn đều có mã số riêng biệt để phân biệt và đánh giá tính chất của sản phẩm thép.
Cụ thể, tiêu chuẩn áp dụng trong quá trình sản xuất có thể bao gồm Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008, JIS G3112 (1987), JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997, và nhiều tiêu chuẩn khác nữa. Việc lựa chọn mác thép phù hợp sẽ phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án và tiêu chuẩn được áp dụng trong khu vực đó.
Các tiêu chuẩn mác thép
Các tiêu chuẩn mác thép chính là yếu tố quan trọng giúp bạn hiểu rõ và lựa chọn tôn thép xây dựng chính hãng, tuân thủ các tiêu chuẩn đặt ra. Điều này giúp tránh trường hợp mua phải sản phẩm giả, hàng nhái, đảm bảo chất lượng cho công trình xây dựng và tránh xuống cấp.
Dưới đây là ví dụ về các tiêu chuẩn mác thép ở một số nước:
Tiêu Chuẩn Mác Thép Việt Nam:
Theo TCVN 1765 – 75, thép được ký hiệu bằng chữ cái CT và chia thành 3 nhóm A, B, và C.
Nhóm A đảm bảo tính chất cơ học với ký hiệu CTxx, ví dụ: CT38.
Nhóm B đảm bảo thành phần hóa học, ví dụ: BCT380.
Nhóm C đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học.
Tiêu Chuẩn Mác Thép Nhật Bản:
Ví dụ: SD295, SD390, SD490. Con số sau chữ cái thể hiện cường độ của thép, gọi là giới hạn chảy, ví dụ: SD240 thể hiện cường độ chịu lực là 240N/mm2.
Tiêu Chuẩn Mác Thép Nga:
Ký hiệu bằng chữ cái CT và số hiệu từ 0 đến 6, phụ thuộc vào tính chất hóa học và cơ học của thép. Số ký hiệu mác thép càng lớn khi có nhiều carbon và độ bền cao hơn.
Tiêu Chuẩn Mác Thép Mỹ:
Mỹ có nhiều hệ thống tiêu chuẩn mác thép phức tạp, bao gồm ASTM (American Society for Testing and Materials) và SAE (Society for Automotive Engineers). Các mác thép được ký hiệu bằng số và đơn vị ksi (1 ksi = 1000 psi = 6,8948 MPa = 0,703 kG/mm2).
Việc hiểu rõ các tiêu chuẩn mác thép giúp bạn lựa chọn sản phẩm phù hợp với yêu cầu cụ thể của dự án và đảm bảo tính đúng đắn và an toàn cho công trình xây dựng.
Cập nhật bảng tra mác thép xây dựng mới nhất, chính xác 2023
Thành phần hóa học |
||||||
Steel bars for concrete reinforcement |
||||||
Tiêu chuẩn |
Mác thép |
Thành phần hóa học |
||||
C |
Si |
Mn |
P (max) |
S (max) |
||
TCVN |
CT33 |
0.06 – 0.12 |
0.12 – 0.30 |
0.25 – 0.50 |
0.04 |
0.045 |
CT34 |
0.09 – 0.15 |
0.12 – 0.30 |
0.25 – 0.50 |
0.04 |
0.045 |
|
CT38 |
0.14 – 0.22 |
0.12 – 0.30 |
0.40 – 0.65 |
0.04 |
0.045 |
|
CT42 |
0.18 – 0.27 |
0.12 – 0.30 |
0.40 – 0.70 |
0.04 |
0.045 |
|
CT51 |
0.28 – 0.37 |
0.15 – 0.35 |
0.50 – 0.80 |
0.04 |
0.045 |
|
TCVN |
25Mn2Si |
0.20 – 0.29 |
0.60 – 0.90 |
1.20 – 1.60 |
0.04 |
0.045 |
35MnSi |
0.30 – 0.37 |
0.60 – 0.80 |
0.80 – 1.20 |
0.04 |
0.045 |
|
JIS G3505 |
SWRW10 |
0.13 max |
0.30 max |
0.06 max |
0.04 |
0.04 |
SWRW12 |
0.15 max |
0.30 max |
0.065 max |
0.04 |
0.04 |
|
JIS G3112 |
SD 295A |
0.05 |
0.05 |
|||
SD 345 |
0.27 max |
0.55 max |
1.60 max |
0.04 |
0.04 |
|
SD 390 |
0.29 max |
0.55 max |
1.80 max |
0.04 |
0.04 |
|
SD 490 |
0.32max |
0.55max |
1.80max |
0.040 |
0.040 |
|
ASTM A615 |
Gr 40 |
0.21 max |
0.40 max |
1.35 max |
0.04 |
0.05 |
Gr 60 |
0.30 max |
0.50 max |
1.50 max |
0.04 |
0.05 |
|
BS 4449 |
Gr 250 |
0.25 max |
0.50 max |
1.50 max |
0.06 |
0.06 |
Gr 460 |
0.25 max |
0.50 max |
1.50 max |
0.05 |
0.05 |
|
ΓOCT |
25Γ2C |
0.20 – 0.29 |
0.60 -0.90 |
1.20 – 1.60 |
0.04 |
0.045 |
35ΓC |
0.30 – 0.37 |
0.60 – 0.80 |
0.80 – 1.20 |
0.04 |
0.045 |
|
ΓOCT |
CT2 |
0.09 – 0.15 |
0.12 – 0.30 |
0.25 – 0.05 |
0.045 |
0.045 |
CT3 |
0.14 – 0.22 |
0.12 – 0.30 |
0.40 – 0.60 |
0.045 |
0.045 |
|
CT4 |
0.18 – 0.27 |
0.12 – 0.30 |
0.40 – 0.70 |
0.045 |
0.045 |
|
CT5 |
0.29 – 0.37 |
0.15 – 0.35 |
0.50 – 0.80 |
0.045 |
0.045 |
|
|
||||||
Rolled steel for general structure |
||||||
TCVN |
CT33 |
0.06 – 0.12 |
0.12 – 0.30 |
0.25 – 0.50 |
0.04 |
0.045 |
CT34 |
0.09 – 0.15 |
0.12 – 0.30 |
0.25 – 0.50 |
0.04 |
0.045 |
|
CT38 |
0.14 – 0.22 |
0.12 – 0.30 |
0.40 – 0.65 |
0.04 |
0.045 |
|
CT42 |
0.18 – 0.27 |
0.12 – 0.30 |
0.40 – 0.70 |
0.04 |
0.045 |
|
CT51 |
0.28 – 0.37 |
0.15 – 0.35 |
0.50 – 0.80 |
0.04 |
0.045 |
|
JIS 3101 |
SS 330 |
0.05 |
0.05 |
|||
SS 400 |
0.20 max |
0.55 max |
1.60 max |
0.05 |
0.05 |
|
SS 490 |
0.05 |
0.05 |
||||
SS 540 |
0.30 max |
1.60 max |
0.04 |
0.04 |
||
JIS G3106 |
SM400 A |
0.23 max |
– |
2.5xC min |
0.035 |
0.035 |
SM400 B |
0.20 max |
0.35 |
0.60-1.40 |
0.035 |
0.035 |
|
SM490 A |
0.20 max |
0.55 |
1.6 max |
0.035 |
0.035 |
|
SM490 B |
0.18 max |
0.55 |
1.6 max |
0.035 |
0.035 |
|
SM490 YA |
0.20 max |
0.55 |
1.6 max |
0.035 |
0.035 |
|
SM490 YB |
0.20 max |
0.55 |
1.6 max |
0.035 |
0.035 |
|
ΓOCT |
CT2 |
0.09 – 0.15 |
0.12 – 0.30 |
0.25 – 0.50 |
0.045 |
0.045 |
CT3 |
0.14 – 0.22 |
0.12 – 0.30 |
0.40 – 0.60 |
0.045 |
0.045 |
|
CT4 |
0.18 – 0.27 |
0.12 – 0.30 |
0.40 – 0.70 |
0.045 |
0.045 |
|
CT5 |
0.29 – 0.37 |
0.15 – 0.35 |
0.50 – 0.80 |
0.045 |
0.045 |
|
ASTM 1997 |
A36 |
0.26 max |
0.40 max |
1.60 max |
0.04 |
0.05 |
A572 Gr42 |
0.21 max |
0.40 max |
1.35 max |
0.04 |
0.05 |
|
A572 Gr50 |
0.23 max |
0.40 max |
1.35 max |
0.04 |
0.05 |
|
BS 4360 |
40B |
0.20max |
0.50max |
1.50max |
0.050 |
0.050 |
40C |
0.18max |
0.50max |
1.50max |
0.050 |
0.050 |
|
43A |
0.25max |
0.50max |
1.6max |
0.050 |
0.050 |
|
43B |
0.21max |
0.50max |
1.5max |
0.050 |
0.050 |
|
43C |
0.18max |
0.50max |
1.5max |
0.050 |
0.050 |
|
50A |
0.23max |
0.50max |
1.6max |
0.050 |
0.050 |
|
50B |
0.20max |
0.50max |
1.50max |
0.050 |
0.050 |
|
50C |
0.20max |
0.50max |
1.50max |
0.050 |
0.050 |
|
DIN 17100 |
RST37-2 |
0.17max |
– |
– |
0.050 |
0.050 |
ST44-2 |
0.21max |
– |
– |
0.050 |
0.050 |
|
GB700 – 88 |
Q235A |
0.14 – 0.22 |
0.30 max |
0.30 -0.65 |
0.045 |
0.05 |
Q235B |
0.12 – 0.20 |
0.30 max |
0.30 -0.70 |
0.045 |
0.045 |
|
Q235C |
0.18 max |
0.30 max |
0.35 -0.80 |
0.04 |
0.04 |
|
Q235D |
0.17 max |
0.30 max |
0.35 -0.80 |
0.035 |
0.035 |
|
GB/T1591 – 94 |
Q345 |
0.20 max |
0.55 max |
1.00 -1.60 |
0.045 |
0.045 |
|
||||||
SHEET PILES |
||||||
Tiêu chuẩn |
Mác thép |
Thành phần hóa học |
||||
C |
Si |
Mn |
P (max) |
S (max) |
||
JIS A5528 |
SY 295 |
0.22 max |
0.50 max |
1.60 max |
0.04 |
0.04 |
SY 390 |
0.22 max |
0.50 max |
1.60 max |
0.04 |
0.04 |
Khi xây nhà hoặc làm công trình, lựa chọn mác thép phù hợp như thế nào ?
Trong quá trình xây dựng, việc lựa chọn loại mác thép phù hợp là một phần quan trọng để đảm bảo tính an toàn và hiệu suất của công trình. Mặc dù có thể sử dụng nhiều loại mác thép khác nhau, tuy nhiên, việc lựa chọn đúng mác thép có thể giúp tiết kiệm nguồn lực và chi phí. Dựa trên kinh nghiệm thực tế, dưới đây là một số khuyến nghị:
- Nhà Thấp Tầng (<7 Tầng): Cho các công trình như nhà ở thấp tầng, thường sử dụng mác thép có cường độ thấp như CB300 hoặc SD295. Các loại này có khả năng chịu lực tương đương nhau, và chúng có thể đáp ứng yêu cầu an toàn cho các công trình nhỏ và không quá cao.
- Nhà Cao Tầng (>7 Tầng): Đối với công trình có số tầng cao hơn, nên sử dụng mác thép có cường độ cao hơn như CB400 hoặc SD390. Thậm chí, có thể cần sử dụng mác thép có cường độ cao hơn nữa như CB500 hoặc SD490 để đảm bảo tính an toàn và độ bền cho công trình cao tầng.
Tuy nhiên, việc lựa chọn mác thép cũng phụ thuộc vào thiết kế cụ thể của từng công trình và vị trí chịu lực trong đó. Do đó, trước khi đưa ra quyết định cuối cùng về việc sử dụng mác thép, rất quan trọng để tham khảo ý kiến của kỹ sư xây dựng chuyên nghiệp. Họ sẽ có kiến thức và kinh nghiệm để đảm bảo công trình được xây dựng một cách an toàn và hiệu quả.
Nơi Cung Cấp Thép Đạt Chất Lượng Theo Mác Tiêu Chuẩn
Bài viết trên đã cung cấp thông tin cơ bản về mác thép và các tiêu chuẩn phổ biến. Trên thị trường, có nhiều loại thép với đủ loại mác khác nhau, tạo ra sự phức tạp trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp cho dự án xây dựng. Để đảm bảo chất lượng và tính đúng đắn, quý khách hàng nên tìm đến các cơ sở kinh doanh uy tín và hợp pháp để mua thép.
Nhà cung cấp tôn thép Thép Mạnh Hà là một đơn vị hàng đầu trên thị trường vật liệu xây dựng. Chúng tôi luôn cam kết cung cấp sản phẩm tốt nhất và phù hợp nhất với dự án của quý khách. Sản phẩm của Thép Mạnh Hà được đánh giá cao về chất lượng và đã được công nhận bởi khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.